Hãng xe nâng Mitsubishi Nhật Bản được khách hàng đánh giá rất cao về các sản phẩm xe nâng điện . Thừa hưởng từ tập đoàn Mitsubishi Electric , Các sản phẩm xe nâng điện Mitsubishi luôn đi đầu về công nghệ . Các thế hệ xe nâng điện ngồi lái Mitsubishi trước đây nhận được nhiều cảm tình từ khách hàng . Từ thế hệ FB-CA cho đến FB-CA1 . Tiếp nối thành công , Năm 2020 Mitsubishi ra mắt xe nâng điện ngồi lái thế hệ mới nhất mang tên FB-CB .
Model | đơn vị | FB15CB | |
Tải trọng nâng | kg | 1500 | |
Tâm tải trọng | 500 | ||
Kiểu hoạt động | Ngồi lái | ||
Chiều cao nâng tiêu chuẩn | mm | 3000 | |
Nâng tự do | mm | 115 | |
Góc nghiêng | xuống/lên | độ | 6/12 |
Kích thước càng | mm | 1070/100/35 | |
Chiều dài xe | mm | 3090 | |
Chiều rộng xe | mm | 1105 | |
Chiều cao đóng khung nâng | mm | 1975 | |
Chiều cao cabin | mm | 2110 | |
Bán kính quay nhỏ nhất | mm | 1810 | |
Bề rộng làm việc tối thiểu | Với pallet 1100×1100 | mm | 3530 |
Tốc độ di chuyển | Có tải/không tải | km/h | 14.0/16.0 |
Tốc độ nâng | Có tải/không tải | mm/s | 320/540 |
Khả năng leo dốc tối đa | Có tải/không tải | % | 19.0 |
Tải trọng bản thân | bao gồm ắc quy | kg | 2875 |
Số lượng bánh | Trước/Sau | 2X/2 | |
Kích thước bánh xe | Trước | mm | 6.00-9 |
Sau | mm | 5.00-8 | |
Khoảng cách tâm bánh | mm | 1250 | |
Phanh chân | Thủy lực | ||
Phanh dừng đỗ | Cơ khí | ||
Ắc quy | Loại | BS / JIS | |
Dung lượng | V/Ah | 48/435 | |
Khối lượng | kg | 665 | |
Mô tơ chạy | KW | 9.0 | |
Mô tơ thủy lực | KW | 9.5 | |
Mô tơ lái | KW | 0.4 | |
Bộ sạc | Loại | Sạc rời | |
Dung lượng | KVA | 6.5 |
Có thể thấy , so với thế hệ FB15CA1 , FB15CB không thay đổi nhiều về mặt thông số kỹ thuật . Thế hệ mới FB15CB vẫn thừa hưởng các thông số đặc trưng từng đem lại thành công cho Mitsubishi . Với động cơ điện lớn và hộp số đồng bộ , xe nâng Mitsubishi đem lại cảm giác mượt mà khi sử dụng . Đặc biệt , cảm giác an toàn ngay cả khi lái xe nâng hàng nặng tới 1500kg là mức tải trọng cho phép của xe .
Ngoài một số thay đổi về ngoại hình , xe nâng điện ngồi lái 1.5 tấn FB15-CB đã được cải tiến một số vấn đề như :
-Trọng tâm xe được hạ xuống , giúp xe chống lật tốt hơn . Ngoài ra còn đem lại cảm giác vận hành chắc chắn khi vào cua khi có hàng .
-Góc quan sát rộng hơn hẳn thế hệ cũ và so với xe nâng các hãng đối thủ như Toyota , Komatsu …
-Cải thiện hệ thống giảm chấn , hấp thu các xung đột khi nền kho xấu , gồ ghề .
-Tự động khóa hệ thống thủy lực khi xe chưa đủ điều kiện an toàn vận hành .
-Cải thiện khả năng của hệ thống thủy lực , giảm rung động khi nâng hạ
-Tự động giới hạn tốc độ khi xe lên hoặc xuống dốc
-Hiển thị tải trọng hàng hóa và cảnh báo khi quá tải trên màn hình
-Cài đặt tốc độ di chuyển và nâng hạ cho phù hợp , ngoài ra có các chế độ đặc biệt cho người vận hành lựa chọn .
-Cài đặt mật khẩu cho xe .
-Lựa chọn chế độ phanh phù hợp cùng nút dừng khẩn cấp khi xe gặp sự cố .
-Hệ thống đèn LED bền bỉ và tiết kiệm điện năng .
Trụ sở chính : Số 2/123 Khu Phố Hòa Lân 2 , Phường Thuận Giao , TX. Thuận An , T. Bình Dương
VP TP.HCM : Lầu 7 , Tòa nhà Hà Đô số 60 Trường Sơn , Phường 2 , Quận Tân Bình
VP Hà Nội : Số 3 + 5 Nguyễn Văn Linh , Phường Gia Thụy , Quận Long Biên
Hotline liên hệ : 0948.986.333