Bảo dưỡng xe nâng hàng toàn tập

Mô tả

Bảo trì hay Bảo dưỡng xe nâng hàng là công việc cực kỳ cần thiết ,giúp xe nâng đặt trạng thái tốt nhất trước khi vận hành & dự đoán nhằm dự phòng phụ tùng cần thiết . Bài viết dưới đây chúng tôi hướng dẫn khách hàng quy trình bảo dưỡng xe nâng hàng chuẩn hãng các cấp . Ngoài ra ,nếu quý khách hàng có nhu cầu dịch vụ bảo dưỡng xe nâng hàng chuẩn quy trình nhà hãng đưa ra ,Vui lòng liên hệ Hotline 0948986333 để được tư vấn chi tiết .

Công tác bảo dưỡng xe nâng hàng là cực kỳ quan trọng

Bài viết đề cập đến các nội dung kiến thức cơ bản về bảo dưỡng xe nâng hàng định kỳ như sau :

KIỂM TRA XE HÀNG NGÀY

LỊCH BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CÁC CẤP (CÓ CHECKLIST KIỂM TRA CHUẨN HÃNG) .

CÁC LOẠI PHỤ TÙNG THAY ĐỊNH KỲ

KHUYẾN CÁO CÁC LOẠI DẦU MỠ BÔI TRƠN

1. KIỂM TRA XE NÂNG HÀNG NGÀY

a. Kiểm tra hằng ngày (trước khi khởi động) là nhằm đảm bảo xe trong tình trạng kỹ thuật tốt và chắc chắn rằng nó ở trạng thái hoạt động an toàn.

b. Khi kiểm tra hàng ngày, cần đảm bảo các điều kiện sau:

– Xe ở trên mặt đất phẳng

– Khung nâng ở vị trí thẳng đứng

– Mũi càng nâng trên mặt đất

– Động cơ tắt

– Các cần điều khiển ở vị trí trung gian: Cần số, cần thủy lực…

– Chèn các bánh xe

– Phanh tay đang ở vị trí đóng.

c. Sau khi khởi động động cơ, kiểm tra các chức năng của các cụm chi tiết chính và các chức năng của xe: Hoạt động của khung nâng, hệ thống lái, chức năng di chuyển xe, các cần điều khiển, sự hoạt động của động cơ, hệ thống chiếu sáng, các xy lanh thủy lực, càng nâng…

Kiểm tra sự rò rỉ dầu và nước của các hệ thống trên xe:

– Rò rỉ dầu động cơ

– Dầu thủy lực, Bơm thủy lực, các đường ống thủy lực, van điều khiển, các xy lanh.

– Dầu phanh, dầu nhiên liệu,

– Dầu truyền động cuối, dầu vi sai

– Nước làm mát động cơ.

Kiểm tra sự rò rỉ của dầu và nước trên hệ thống xe nâng hàng ngày

Kiểm tra nứt gãy, hư hỏng của các cụm chi tiết

 Khung che đầu

 Khung tựa hàng

 Khung nâng

 Giá đỡ càng nâng

 Càng nâng

 Khung đỡ càng nâng

 Bulong bánh xe

 Thùng dầu nhiên liệu

Kiểm tra các chi tiết cơ khí trên xe nâng hàng

Kiểm tra mức dầu động cơ và độ căng dây Kiểm tra mức dầu thủy lực
curoa quạt gió

Độ chùng của dây curoa được tính như sau :

Hạng mục Giới hạn
Độ chùng Xăng Từ 11 đến 13 mm
Gas Từ 10 đến 12 mm

 

Kiểm tra và bổ sung nước làm mát động cơ

Nếu không có nước trong bình nước phụ thì tháo nắp két nước và bổ sung nước cho thích hợp. Dùng nước làm mát tiêu chuẩn để bổ sung.

Nếu cánh bộ tản nhiệt bị tắc bẩn thì có thể dẫn đến hiện tượng quá nhiệt, thổi sạch cánh tản nhiệt bằng khí nén hoặc nước.

Khi dùng khí nén thổi, không được dùng khí nén có áp suất quá lớn sẽ dẫn đến làm hỏng cánh tản nhiệt. (Khí nén: < 10Kgf/cm2; Hơi nước < 4 Kgf/cm2)

Kiểm tra mực nước làm mát của xe nâng và thổi sạch két nước bằng khí nén hoặc nước

Kiểm tra và bổ sung dầu phanh

Mức dầu phanh đảm bảo nằm trong giới hạn Max – Min, nếu thiếu phải bổ sung cho đủ.

Kiểm tra và bổ sung nước ắc quy .

Kiểm tra sự hoạt động của khóa điện, các lỗi điện, lỗi cơ khí trên màn hình

Bổ sung dầu phanh trong trường hợp thiếu

Kiểm tra các đèn cảnh báo trên màn hình hiển thị

1. Đèn báo phanh đỗ

2. Đèn báo cài dây an toàn.

3. Đèn báo bình ắc qui

4. Đèn cảnh báo chung

5. Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp số

6. Đèn báo áp suất dầu bôi trơn động cơ.

7. Đèn cảnh báo động cơ ( đối với xe chạy xăng)

8. Đèn báo Bugi sấy ( động cơ diesel)

9. Khóa hệ thống thủy lực .

Hệ thống đèn cảnh báo trên màn hình xe nâng

Kiểm tra cần phanh tay (phanh đỗ) Kiểm tra cần số, cần điều khiển thủy lực, chân côn, chân phanh, chân ga, đèn, còi

 

Lưu ý Lực kéo phanh tay trong khoảng 196-294 N hoặc (20-30 kgf).

Kiểm tra hệ thống lái của xe

Kiểm tra sự hoạt động và hành trình tự Kiểm tra các bulong và tắc kê lốp xe

Đạp tự do , Kiểm tra áp suất lốp xe (xe bánh hơi) .

Đo áp suất lốp xe (đối với lốp hơi) và kiểm tra độ lỏng của bulong bánh xe

2. LỊCH BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ CÁC CẤP

Cần lên lịch Các cấp bảo dưỡng định kỳ để công tác bảo dưỡng được chính xác và khoa học như sau :

– Sau 200 giờ hoạt động đầu tiên kể từ khi bàn giao xe mới.

– Sau mỗi 250 giờ hoặc hàng tháng, tùy điều kiện nào đến trước

– Sau mỗi 500 giờ hoặc 03 tháng, tùy điều kiện nào đến trước

– Sau mỗi 1000 giờ hoặc 06 tháng, tùy điều kiện nào đến trước

– Sau mỗi 2000 giờ hoặc 1 năm, tùy điều kiện nào đến trước

Ngoài ra , lịch bảo dưỡng cần được lưu ý , ghi chép chính xác vào sổ bảo dưỡng xe nâng . Lịch sử bảo dưỡng của xe cực kỳ quan trọng cho các công việc sửa chữa sau này .

Sau 200 giờ hoạt động đầu tiên kể từ khi bàn giao xe mới

Thực hiện đầy đủ các công việc của kiểm tra hàng ngày và thực hiện kiểm tra , thay mới hoặc vệ sinh bôi trơn các chi tiết sau :

Cánh bộ tản nhiệt                               

Nắp két nước                                      

Ống cao su két nước                          

Máy phát điện                                      

Đề khởi động                                       

Bulong mặt máy và bulong cổ xả         

Van hút & xả động cơ 

Dầu động cơ, lọc dầu động cơ Thay dầu và lọc dầu động cơ

Ốc & đai ốc (khung) 

Bộ đánh lửa (xe xăng/ga) 

Lọc hồi thủy lực Thay mới

Khung nâng 

Chốt nghiêng 

Các con lăn khung nâng 

Các mặt trượt của các khung nâng

Chốt chủ 

Các chốt càng lái 

Cần số 

– Sau mỗi 250 giờ hoặc hàng tháng, tùy điều kiện nào đến trước

Thực hiện đầy đủ các công việc của kiểm tra hàng ngày và thực hiện kiểm tra , thay mới hoặc vệ sinh bôi trơn các chi tiết sau :

Cánh bộ tản nhiệt 

Bình ắc quy Kiểm tra mức dung dịch điện phân

Tốc độ động cơ ở chế độ không tải 

Cặn bẩn trong dầu nhiên liệu (xả) .

Các ống dầu, ống nhiên liệu và các khớp nối.

Van chia, nắp và roto ( đối với Xăng, xăng ga Kiểm tra
điều khiển bằng điện tử)

Dầu động cơ, lọc dầu động cơ Thay dầu và lọc dầu động cơ

Bugi đánh lửa 

Lọc gió Làm sạch

Các mặt trượt của các khung nâng 

Vòng bi bánh lái 

Vi sai Kiểm tra mức dầu

Dầu hộp số Kiểm tra mức dầu

Trục Vi sai và càng lái Bôi trơn

– Sau mỗi 500 giờ hoặc 03 tháng, tùy điều kiện nào đến trước

Thực hiện đầy đủ các công việc của kiểm tra hàng ngày và thực hiện các công việc sau:

Khe hở supap hút và xả Kiểm tra

Các đường ống và van của hệ thống thủy lực Kiểm tra

Dầu động cơ Thay thế

Lọc dầu động cơ Thay thế

Ống xả và giảm âm Kiểm tra

Đai ốc & Bulong (khung xe) Kiểm tra

Bộ đánh lửa Kiểm tra

Lọc nhiên liệu xăng / lọc dầu Diesel Thay thế

Lọc nhiên liệu ga ( màng ga) Vệ sinh

Xích nâng Bôi trơn

Khung nâng Bôi trơn

Chốt nghiêng Bôi trơn

Bạc lót hệ thống lái Bôi trơn

Các mặt trượt của các khung nâng Bôi trơn

Các bulong cầu sau Bôi trơn

Các con lăn khung nâng Bôi trơn

Chốt chủ Bôi trơn

Các chốt càng lái Bôi trơn

Cần số Bôi trơn

– Sau mỗi 1000 giờ hoặc 06 tháng, tùy điều kiện nào đến trước

Thực hiện đầy đủ các công việc bảo dưỡng cấp 500 giờ và thực hiện các công việc sau:

Chốt bàn đạp thắng, bàn đạp ly hợp Bôi trơn

Máy phát Kiểm tra

Đề khởi động Kiểm tra

Bulong mặt máy và bulong cổ xả Kiểm tra

Lọc nhiên liệu ( Diesel) Thay mới

Lọc nhiên liệu (Xăng) Thay mới

Hệ thống thủy lực Thay lọc hồi/ Vệ sinh lọc hút

Lọc gió Thay mới

Hộp số tự động Thay nhớt/ Vệ sinh lọc hút

Bộ truyền động Thay nhớt

Khớp nối Bôi trơn

Màng ga ( xe dùng nhiên liệu ga) Thay mới

– Sau mỗi 2000 giờ hoặc 12 tháng, tùy điều kiện nào đến trước

Thực hiện đầy đủ các công việc bảo dưỡng cấp 1000 giờ và thực hiện các công việc sau:

Hạng mục Kiểm tra Công việc thực hiện

Ống dầu xylanh tổng phanh & phớt Thay mới

Dầu phanh Thay mới

Phớt xylanh bánh xe Thay mới

Trống phanh và má phanh Kiểm tra

Nắp két nước Kiểm tra

Ống cao su Kiểm tra

Nước làm mát Thay mới

Hệ thống điện Kiểm tra

Vòng tua động cơ cao nhất và thấp nhất ở chế độ không tải Kiểm tra

Bu lông chân động cơ Kiểm tra

Áp suất nén, áp suất phun Kiểm tra

Kim phun Kiểm tra

Lọc nhiên liệu Thay mới

Các phụ tùng bằng cao su của hệ thống ga Thay mới

Van ngăn kéo Kiểm tra

Bơm thủy lực Kiểm tra

Dầu thủy lực Thay mới

Mô tơ, xy lanh, van an toàn, van điện từ … Kiểm tra

Bộ chế hòa khí ( Xăng, xăng ga) Làm sạch

Càng nâng, khung nâng, xích nâng, con lăn, puly Bôi trơn và kiểm tra

Bộ cầu trước Kiểm tra

Bộ cầu sau Kiểm tra

Xy lanh lái Kiểm tra

Hộp lái Kiểm tra

Hệ thống lái Kiểm tra

Vô lăng, góc lái, các ty càng lái, càng lái Kiểm tra

– Thay thế dầu động cơ và lọc dầu động cơ. Chu kỳ thay: 250 giờ hoạt đông

1: Tháo nút xả dầu, đặt khay hứng phía dưới

2: Tháo lọc động cơ, sau đó thay lọc mới. Vặn chặt nút xả dầu khi dầu đã xả hết.

3: Mở nắp đổ dầu

4: Đổ dầu động cơ mới vào – SAE15W40 – CF trở lên

5: Kiểm tra mức dầu động cơ

– Thay thế lọc nhiên liệu (Diesel) / Xả nước trong hệ thống nhiên liệu

1. Xả nước trong hệ thống nhiên liệu (Diesel)

– Dùng khay hứng đặt phía dưới lọc nhiên liệu. – Dùng tay vặn nút xả nước số (1) trên lọc

nhiên liệu để nước trong lọc chảy ra khay.

– Vặn chặt nút xả nước.

Thực hiện việc xả nước sau mỗi 100 giờ làm việc

2. Thay thế lọc nhiên liệu

– Tháo cụm lọc xả nước số (1)

– Tháo thân lọc nhiên liệu

– Lắp ráp lọc nhiên liệu mới .

– Lắp cụm lọc xả nước số (1) vào.

Thay thế lọc nhiên liệu sau mỗi 500 giờ làm việc

Thay thế lọc nhiên liệu cho xe nâng

– Thay thế lọc hồi thủy lực / Dầu thủy lực

Dầu thủy lực SAE10W

Chu kỳ thay: 2000 giờ

Vệ sinh và thay thế lọc gió Thay thế và bổ sung nước làm mát

Vệ sinh lọc gió sau mỗi 50 giờ / 1 tuần Thay thế lọc gió sau mỗi 1,000 giờ

Thay thế lọc gió và bổ sung nước làm mát

Thay thế / Bổ sung dầu cầu Thay thế dầu hộp số

Bên trái (cầu)

1. Nút kiểm tra mức dầu cầu

2. Nút xả dầu cầu

Dầu cầu SAE90; Thay sau mỗi 1000 giờ.

Bên phải (hộp số)

1) Mức dầu tiêu chuẩn

2. Nút xả dầu hộp số tự động

Dầu hộp số ATF ; Thay sau mỗi 1000 giờ.

Thay thế hoặc bổ sung dầu cầu và dầu hộp số

Bơm mỡ các vị trí

Xy lanh nghiêng khung

Bạc đỡ khung nâng

Con lăn, khung, xích – 2 bên

Xy lanh lái, ổ trục bánh sau – 2 bên – 4 vị trí

Bơm mỡ sau mỗi 50 giờ làm việc.

Bơm mỡ bò các vị trí quan trọng trên xe nâng

3. KHUYẾN CÁO PHỤ TÙNG THAY THẾ ĐỊNH KỲ

Phụ tùng khuyến cáo thời gian thay thế
Các ống và những phần bằng cao su của tổng phanh Mỗi 2000 giờ hoặc 1 năm,tùy theo điều kiện nào đến trước.
Những bộ phận bằng cao su của xy lanh phanh ở các bánh xe
Những bộ phận bằng cao su của xylanh đóng mở ly hợp (Số tay)
Những bộ phận bằng cao su của xylanh mở ly hợp (số tay)
Những bộ phận bằng cao su ở bộ chia ga
Những ống thủy lực áp suất cao của hệ thống thủy lực Từ 2000 giờ đến 4000 giờ hoặc từ 1 đến 2 năm, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Những bộ phận bằng cao su của các xy-lanh nâng, xy lanh nghiêng, xy lanh
lái
Những ống nhiên liệu Từ 4000 đến 8000 giờ hoặc từ 2 đến 4 năm, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Xích nâng

 

Các phụ tùng xe nâng hàng cần thay thế định kỳ

4. KHUYẾN CÁO CÁC LOẠI DẦU MỠ SỬ DỤNG

Phụ tùng thay thế Chủng loại Phẩm cấp
Các loại lọc trên xe Chính hãng Mitsubishi  
Dầu động cơ SAE15W40 / SAE10W30 CF4 trở lên
Dầu thủy lực SAE10W / Dầu 32 CD trở lên
Dầu truyền động , vi sai SAE90 GL4 trở lên
Dầu hộp số ATF  
Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4  
Nước làm mát Super coolant AF-NAC  
Mỡ bôi trơn L-EP2 Mỡ số 2

Thông số các loại dầu mỡ sử dụng trên xe nâng

Quý khách hàng có nhu cầu mua xe nâng hàng mới xuất xứ Nhật Bản vui lòng liên hệ

XE NÂNG HÀNG 24H – ĐẠI LÝ XE NÂNG MITSUBISHI MỚI

Trụ sở chính : Số 2/123 Khu Phố Hòa Lân 2 , Phường Thuận Giao , TX. Thuận An , T. Bình Dương

VP TP.HCM : Lầu 7 , Tòa nhà Hà Đô số 60 Trường Sơn , Phường 2 , Quận Tân Bình

VP Hà Nội : Số 3 + 5 Nguyễn Văn Linh , Phường Gia Thụy , Quận Long Biên

Hotline liên hệ : 0948.986.333

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Bảo dưỡng xe nâng hàng toàn tập”